Giải pháp chống thấm lộ thiên
Giải pháp chống thấm lộ thiên là một trong những vấn đề quan trọng trong xây dựng để bảo vệ công trình khỏi các tác động của nước, độ ẩm và mưa mang lại nhiều lợi ích, sự thuận tiện và tiết kiệm chi phí cho công trình.
Vậy Chống thấm lộ thiên là gì? Sử dụng vật liệu nào hiệu quả? Và phương pháp thi công chống thấm lộ thiên như thế nào? Hãy cùng các chuyên gia về chống thấm của KS Polymer Paint phân tích cụ thể qua bài viết này nhé!
Giới thiệu về Phương pháp chống thấm lộ thiên.
Vậy Sơn chống thấm lộ thiên nào thì tốt nhất?
Những đặc điểm, tính năng vượt trội của Sơn chống thấm lộ thiên:
- Khả năng chống thấm nước vượt trội, là tổng hợp những ưu điểm tuyệt vời nhất của các sản phẩm chống thấm khác.
- Sơn có khả năng bám dính cực tốt trên bề mặt xi măng, bê tông, gạch, đá, sắt, kim loại,…
- Có khả năng chống thấm nước thuận trên bề mặt sàn mái, seno, sân thượng vô cùng hiệu quả..Ngăn chặn tình trạng mọc rêu xanh, mốc, hoen ố, trơn trượt.
- Nói không với tình trạng vỡ nứt, hoặc bong tróc.. ngay cả khi công trình đã được sử dụng trong thời gian dài.
- Độ đàn hồi tốt, dễ thi công, thời gian thi công nhanh chóng.
- Sơn chống thấm được đánh giá là an toàn cho sức khỏe con người, không chứa các chất độc hại
- Khả năng chịu nhiệt, chịu trà sát và chống chịu tia UV hoàn toàn tốt.
- Không chỉ có độ bền rất cao mà còn có khả năng gia cường thêm cho vật liệu nền. Do đó mà sau khi đã sử dụng sơn chống thấm, các công trình bất kể làm bằng vật liệu gốc nào đều dễ dàng đạt tuổi thọ lên đến 20 năm.
Qui trình sơn chống thấm lộ thiên cho công trình.
Về cơ bản Sơn chống thấm lộ thiên có 3 lớp như đã chia sẻ bên trên, sau đây KS Polymer Paint chia sẻ tới quí độc giả các bước thi công cụ thể như sau:
Bước 1: Làm phẳng, làm sạch bề mặt
- Nền bê tông phải được làm phẳng, bề mặt phải được bảo dưỡng đầy đủ (trên 28 ngày)
- Loại bỏ độ ẩm, dầu, mỡ khỏi lớp nền.
- Độ PH thích hợp cho bê tông là từ 7~8 (độ ẩm dưới 8%)
- Đối với nền sàn cũ đã qua sử dụng: Phải trà nhám, vệ sinh sạch sẽ lớp xi măng và tạp chất bụi bẩn thật kỹ và sạch sẽ
Bước 2: Trám vết nứt
- Vệ sinh sạch sẽ và loại bỏ lớp trám cũ đối với sàn đã qua sử dụng tại các vị trí bị nứt
- Trám vết nứt bằng keo trám Koli - SV65 kết hợp sợi thuỷ tinh gia cường
Bước 3: Sơn lót tăng khả năng bám dính
-
Phủ sơn lót giúp tạo độ bám dính tốt với lớp phủ ngoài. Có độ bền cao, độ giãn và có khả năng chịu thời tiết và nước.
-
Lớp lót Primer chỉ được thi công khi bề mặt nền đạt về độ ẩm, độ phẳng và độ đặc chắc, sử dụng sơn lót Koli - 100 và Koli - PW150 cho loại sàn phù hợp.
-
Phủ sơn lót một vài lần bằng chổi quét con lăn hoặc máy phun chuyên dụng với tỷ lệ 0,1~0,2kg/m2. Thi công 1 hoặc 2 lớp.
-
Khoảng thời gian sơn lại khuyến nghị là 4h ở nhiệt độ 25ºC
- Tiến hành thi công ngay lớp sơn phủ Polyurethane Koli - 288 hoặc Polyurea Koli - UH880 khi lớp lót Primer đã khô (thông thường chờ 1 giờ sau khi thi công xong). Nhiệt độ môi trường cao thì thời gian khô nhanh hơn.
- Lưu ý trong quá trình trộn nên để cánh máy trộn khuấy ngập sâu trong hỗn hợp để tránh dòng khí bị cuốn vào. Sử dụng máy khuấy với tốc độ chậm để trộn. Với Koli - UH880 là sơn hai thành phần cần trộn đúng tỉ lệ 4/1.
- Tiến hành thi công sơn phủ Polyurethane bằng cách đổ ra mặt sàn sau đó san gạt bằng bàn gạt; lăn với con lăn sơn hoặc phun phủ bằng máy phun chuyên dụng với độ dày từ 1.0 đến 2.0 mm.
- Sử dụng bàn gạt hoặc chổi quét để thi công tại chân tường trước.
- Sau đó tiếp tục thi công lớp phủ sơn phủ Polyurethane bằng bàn gạt chuyên dụng. Thời gian thi công không quá 30 phút (phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường).
- Sử dụng rulô gai để phá bọt bề mặt ngay sau khi thi công xong.
Bước 5: Sơn phủ bảo vệ tạo bóng chống trầy xước, kháng tia UV - Hoàn thiện.
Lớp phủ bảo vệ Topcoat Koli - 300 tạo bóng, chống xước, chống tia UV là rất cần thiết trong mọi công trình chống thấm lộ thiên. Nhằm hạn chế ít nhất khả năng phá hoại của tia UV, chống lại tác động của ngoại lực, bảo vệ tốt cho lớp chống thấm.
Sau khi lớp sơn phủ chống thấm đã khô (khoảng 24 giờ sau khi thi công xong). Chúng ta tiến hành thi công sơn chống tia UV bằng rulô hoặc máy phun chuyên dụng, định mức: 0.15-0.2 kg/m2.
Bước 6: Kiểm tra chất lượng